764194
102
Verklein
Vergroot
Pagina terug
1/108
Pagina verder
102
VI
Đổi tháo mũi khoan
Hình A - B
Trước khi đổi mũi khoan, đầu tiên phải
rút phích điện ra khỏi cắm điện.
Kiểm tra mũi khoan thường xuyên trong
quá trình sử dụng. Các mũi khoan bị cùn
cần phải mài nhọn lại hoặc thay thế.
Tra chút dầu vào trục trước khi chèn vào
mâm cặp.
Khoan SDS thể được chèn bằng cách đẩy
khoan vào mâm cặp cho đến khi nghe thấy
tiếng click. Nếu cần xoay khoan SDS một chút
để đảm bảo rãnh then mũi khoan vừa với
mâm cặp.
KHÔNG trượt ống bọc ngoài khóa (7)
đến |\ sau khi chèn mũi khoan.
Để tháo khoan SDS, trượt ống bọc ngoài khóa
(7) về phía sau tháo khoan SDS trong khi
vẫn giữ ống bọc ngoài (7) vị trí này.
Thiết lập bộ chặn độ sâu
Hình A
thể thêm thước dừng độ sâu vào tay cầm
bên bằng cách đẩy nút dừng độ sâu (9).
Tiếp tục đẩy nút dừng độ sâu (9) chèn
thước dừng độ sâu (8) thông qua các lỗ trên
vòng tròn tay cầm bên.
Trượt thước đến độ sâu mong muốn.
Nới lỏng nút dừng độ sâu (9).
Công tắc Bật/ Tắt
Hình A
Bật máy bằng cách nhấn công tắc Bật/ Tắt (2).
Khi thả nút công tắc Bật/ Tắt (2) máy sẽ tắt.
Tốc độ vòng xoay thể được điều chỉnh liên
tục bằng cách nhấn nút công tắc Bật/Tắt (2)
sâu hơn hoặc ít sâu.
Nút khóa mở công tắc
Hình A
Khóa công tắc Bật/Tắt (2) bằng cách nhấn nút
công tắc Bật/Tắt (2) sau đó nhấn vào nút
khóa mở công tắc (4).
Để nới khóa công tắc; nhấn nhẹ nút Bật / tắt
(2) một lần nữa.
Chuyển đổi hướng quay
Hình A
Chiều quay ngược chiều kim đồng hồ: chuyển
công tắc trái/ phải (1) thành .
Chiều quay theo chiều kim đồng hồ: chuyển
công tắc trái/ phải (1) thành .
Chức năng này chỉ sẵn khi máy được thiết lập
đến “chế độ khoan” (Như thể hiện trong hình D
Chức năng A & B).
Bộ chuyển đổi lựa chọn chức năng
Để tránh hại máy, điều chỉnh bộ
chuyển đổi lựa chọn chức năng (5) chỉ
được thực hiện khi máy không chạy.
Hình C
Hình D
Vị trí đúng của công tắc lựa chọn chức năng (5)
cho mỗi chức năng được thể hiện trong những
hình ảnh trong hình. D. Luôn chắc chắn rằng các
nhấp chuột chuyển đổi chức năng vị trí mong
muốn.
A) Khoan (không chức năng búa): khoan vào
một số vật liệu.
B) Khoan búa (có chức năng búa): cho khoan
trong xây dựng như gạch, bê tông và các vật
liệu tương tự.
C) Điều chỉnh góc đầu đục: để thay đổi góc của
đục. Khi thiết lập dưới góc bên phải chuyển về
vị trí D. trước khi sử dụng công cụ này.
D) Đục (chức năng đục): đối với sứt mẻ và các
công tác phá hủy nhỏ.
Mẹo cho người dùng
Luôn sử dụng máy với tay cầm phụ trợ được gắn
chắc chắn, bạn sẽ không chỉ làm việc thoải mái
hơn, còn làm việc với độ chính xác hơn.
Chú ý: khoan đục thể rất nóng.
Khoan khoan búa (chức năng A B)
Đối với các lỗ lớn, dụ tông rất cứng,
bắt đầu sử dụng bằng cách khoan thí điểm
một mũi nhỏ đầu tiên, sau đó khoan đến kích
thước bình thường.
Giữ máy vững bằng 2 tay. Cần nhận thức
rằng khoan thể kẹt thế máy thể đột
nhiên xoay (Đặc biệt khi khoan lỗ sâu).
Không tác động quá nhiều lực vào máy, hãy
để máy làm việc.
102

Hulp nodig? Stel uw vraag in het forum

Spelregels

Misbruik melden

Gebruikershandleiding.com neemt misbruik van zijn services uitermate serieus. U kunt hieronder aangeven waarom deze vraag ongepast is. Wij controleren de vraag en zonodig wordt deze verwijderd.

Product:

Bijvoorbeeld antisemitische inhoud, racistische inhoud, of materiaal dat gewelddadige fysieke handelingen tot gevolg kan hebben.

Bijvoorbeeld een creditcardnummer, een persoonlijk identificatienummer, of een geheim adres. E-mailadressen en volledige namen worden niet als privégegevens beschouwd.

Spelregels forum

Om tot zinvolle vragen te komen hanteren wij de volgende spelregels:

Belangrijk! Als er een antwoord wordt gegeven op uw vraag, dan is het voor de gever van het antwoord nuttig om te weten als u er wel (of niet) mee geholpen bent! Wij vragen u dus ook te reageren op een antwoord.

Belangrijk! Antwoorden worden ook per e-mail naar abonnees gestuurd. Laat uw emailadres achter op deze site, zodat u op de hoogte blijft. U krijgt dan ook andere vragen en antwoorden te zien.

Abonneren

Abonneer u voor het ontvangen van emails voor uw Ferm HDM1038P bij:


U ontvangt een email met instructies om u voor één of beide opties in te schrijven.


Ontvang uw handleiding per email

Vul uw emailadres in en ontvang de handleiding van Ferm HDM1038P in de taal/talen: Alle talen als bijlage per email.

De handleiding is 16,05 mb groot.

 

U ontvangt de handleiding per email binnen enkele minuten. Als u geen email heeft ontvangen, dan heeft u waarschijnlijk een verkeerd emailadres ingevuld of is uw mailbox te vol. Daarnaast kan het zijn dat uw internetprovider een maximum heeft aan de grootte per email. Omdat hier een handleiding wordt meegestuurd, kan het voorkomen dat de email groter is dan toegestaan bij uw provider.

Stel vragen via chat aan uw handleiding

Stel uw vraag over deze PDF

loading

Uw handleiding is per email verstuurd. Controleer uw email

Als u niet binnen een kwartier uw email met handleiding ontvangen heeft, kan het zijn dat u een verkeerd emailadres heeft ingevuld of dat uw emailprovider een maximum grootte per email heeft ingesteld die kleiner is dan de grootte van de handleiding.

Er is een email naar u verstuurd om uw inschrijving definitief te maken.

Controleer uw email en volg de aanwijzingen op om uw inschrijving definitief te maken

U heeft geen emailadres opgegeven

Als u de handleiding per email wilt ontvangen, vul dan een geldig emailadres in.

Uw vraag is op deze pagina toegevoegd

Wilt u een email ontvangen bij een antwoord en/of nieuwe vragen? Vul dan hier uw emailadres in.



Info